Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên theo Mô dule TH 15: Một số phương pháp dạy học tích cực ở tiểu học

  Download Vui lòng vận tải xuống nhằm coi tư liệu giàn giụa đủ

Phương pháp dạy dỗ học tập tích cực kì gì, đặc thù của những cách thức dạy dỗ học tập tích cực kỳ, một vài cách thức dạy dỗ học tập tích cực kỳ ở đái học tập,... là những nội dung chủ yếu nhập bài bác thu hoạch tu dưỡng thông thường xuyên theo đuổi Mô dule TH 15 "Một số cách thức dạy dỗ học tập tích cực kỳ ở đái học". Mời chúng ta nằm trong xem thêm để sở hữu thêm thắt tư liệu đáp ứng nhu yếu tiếp thu kiến thức và nghiên cứu và phân tích.

Xem thêm: Có bắt buộc phải xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân cho trẻ khuyết tật trong lớp hòa nhập không?

Chủ đề:

Xem thêm: “Mẹ con” Tập đoàn Hưng Thịnh: Mang cả ngàn tỷ cho vay nhưng nợ thuế "khủng"

Nội dung Text: Bài thu hoạch tu dưỡng thông thường xuyên theo đuổi Mô dule TH 15: Một số cách thức dạy dỗ học tập tích cực kỳ ở đái học

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG HỶ CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH HÒA BÌNH Độc lập –Tự do – Hạnh phúc   Hòa Bình, ngày …  tháng 01 năm 2015 BÀI THU HOẠCH Công tác bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên năm học 2014­2015 MODULE TH15: “Một số phương pháp dạy học tích cực ở tiểu học.” Căn cứ vào sự chỉ đạo kế hoạch BDTX số …../KH­TH  ngày 15 tháng 9   năm 2014 của trường TH Hòa Bình về  Kế  hoạch bồi dưỡng thường xuyên  CBQL, giáo viên của trường TH Hòa Bình năm học 2014­2015; Căn cứ kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân năm học 2014­2015. Qua nghiên cứu học tập tôi xin viết bài thu hoạch bồi dưỡng thường  xuyên theo Mô dule TH 15:  “Một số phương pháp dạy học tích cực ở tiểu   học” như sau:  A. MỤC TIÊU: ­ Nâng cao nhận thức về một số phương pháp dạy học tích cực ở tiểu   học. ­ Nâng cao kĩ năng thực hành và áp dụng các phương pháp dạy học tích  cực  ở  tiểu học vào việc nâng cao chất lượng giảng dạy của bản thân, của  trường, lớp. B. NỘI DUNG:   1. Phương pháp dạy học tích cực là gì? ­   Phương pháp dạy học tích cực (PPDH tích cực) là những phương  pháp giáo dục, dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo   của người học.   2. Đặc trưng của các phương pháp dạy học tích cực.     a. Dạy và học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh.     b. Dạy và học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học.     c. Tăng cường học tập cá nhân, phối hợp với học tập hợp tác.     d. Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò.     3. Một số phương pháp dạy học tích cực ở Tiểu học.
  2. ­ Phương pháp dạy học gợi mở  ­ vấn đáp: là quá trình tương tác giữa   GV và HS được thực hiện thông qua hệ  thống câu hỏi và câu trả  lời tương  ứng về một chủ đề nhất định được GV đặt ra.  ­ Phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề: Dạy học phát   hiện và giải quyết vấn đề là phương pháp dạy học trong đó GV tạo ra những   tình huống có vấn đề, điều khiển học sinh phát hiện vấn đề, hoạt động tự  giác, tích cực, chủ  động, sáng tạo để  giải quyết vấn  đề  và thông qua đó   chiếm lĩnh tri thức, rèn luyện kĩ năng và đạt được những mục đích học tập  khác. ­ Phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ: Trong đó HS của một lớp   học được chia thành các nhóm nhỏ, trong khoảng thời gian giới hạn, mỗi  nhóm tự lực hoàn thành các nhiệm vụ học tập trên cơ sở phân công và hợp tác  làm việc. Kết quả làm việc của nhóm sau đó được trình bày và đánh giá trước  toàn lớp.    4. Vận dụng các phương pháp dạy học tích cực trong dạy học các môn   học ở tiểu học.      4.1. Phương pháp dạy học gợi mở ­ vấn đáp: Gồm ba giai đoạn: ­ Trước giờ học: Xác định mục tiêu bài học và đối tượng học. + Dự kiến nội dung các câu hỏi, hình thức hỏi và thời điểm đặt câu hỏi  và trình tự các câu hỏi. + Dự kiến những câu hỏi phụ. ­ Trong giờ  học: Sử dụng hệ thống câu hỏi dự  kiến và chú ý thu thập   thông tin phản hồi từ HS. ­ Sau giờ  học: GV chú ý rút kinh nghiệm về  tính rõ ràng, chính xác và   logic của hệ thống câu hỏi.     4.2. Phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề: Gồm các bước ­ Bước 1: Phát hiện hoặc thâm nhập vấn đề ­ Bước 2: Tìm giải pháp. ­ Bước 3: Trình bày giải pháp ­ Bước 4: Nghiên cứu sâu giải pháp + Tìm hiểu những khả năng ứng dụng kết quả
  3. + Đề xuất vấn đề mới có liên quan    4.3. Phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ:  Lớp học được chia thành từng nhóm nhỏ  từ  4 đến 6 người. Tuỳ  mục  đích, yêu cầu của vấn đề  học tập, các nhóm được phân chia ngẫu nhiên hay  có chủ định, được duy trì ổn định hay thay đổi trong từng phần của tiết học,   được giao cùng một nhiệm vụ hay những nhiệm vụ khác nhau. Nhóm tự bầu nhóm trưởng nếu thấy cần. Trong nhóm có thể phân công  mỗi người một phần việc. Trong nhóm nhỏ, mỗi thành viên đều phải làm  việc tích cực, không thể   ỷ lại  lại vào một vài người hiểu biết hay năng động  hơn. Các thành viên trong nhóm giúp đỡ  nhau tìm hiêu vấn đề  nêu ra trong  không khí thi đua với các nhóm khác. Kết quả  làm việc của mỗi nhóm sẽ  đóng góp vào kết quả  học tập chung của cả  lớp. Để  trình bày kết quả  làm  việc của nhóm trước toàn lớp, nhóm có thể  cử  ra một đại diện hoặc phân   công mỗi thành viên trình bày một phần nếu nhiệm vụ giao cho nhóm là khá   phức tạp. Qua bồi dưỡng học tập Mô dule này tôi nhận thấy: muốn nâng cao chất  lượng giáo dục toàn diện, trong đó đổi mới phương pháp giảng dạy nói chung  và phương pháp dạy học nói riêng theo hướng phát huy tích cực, tự giác, chủ  động của người học được xác định là một nhiệm vụ quan trọng mang tính đột   phá của cả nhà trường, các giáo viên. Mô dule này giúp cho tôi trang bị những   kiến thức và kĩ năng cơ bản về một số phương pháp dạy học tích cực ở Tiểu   học góp phần thực hiện thành công nhiệm vụ  năm học mà Nhà trường cũng   như Ngành đã đề ra./. Hòa Bình, ngày ... tháng 01 năm 2015.          XÁC NHẬN CỦA CHUYÊN MÔN                        NGƯỜI VIẾT THU HOẠCH  .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. ..............................................................................                     Trần Thị  Cúc        ...............................................................................                           ...............................................................................                           ...............................................................................                          
  4. PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG HỶ CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH HÒA BÌNH Độc lập –Tự do – Hạnh phúc   Hòa Bình, ngày …  tháng 12 năm 2014. BÀI THU HOẠCH Công tác bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên năm học 2014­2015 MODULE TH7: “Xây dựng môi trường học tập thân thiện”. Căn cứ vào sự chỉ đạo kế hoạch BDTX số …../KH­TH  ngày 15 tháng 9   năm 2014 của trường TH Hòa Bình về  Kế  hoạch bồi dưỡng thường xuyên  CBQL, giáo viên của trường TH Hòa Bình năm học 2014­2015; Căn cứ kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân năm học 2014­2015. Qua nghiên cứu học tập tôi xin viết bài thu hoạch bồi dưỡng thường  xuyên theo Mô dule TH7: “Xây dựng môi trường học tập thân thiện” như  sau:  A. Mục tiêu: ­ Nâng cao nhận thức về môi trường học tập thân thiện môi trường vật  chất và môi trường tinh thần. Nhận thức được ý nghĩa của môi trường học  tập thân thiện đối với quá trình dạy học và giáo dục. ­ Nâng cao kĩ năng thực hành và áp dụng vào việc xây dựng môi trường  học tập thân thiện về vật chất và tinh thần ở trường, lớp. ­ Nâng cao thái   phỏng, sự  yêu thương   nhằm  giáo dục học sinh trong môi  trường trách nhiệm, khoan dung và độ  lượng. Tích cực vận dụng các biện  pháp để xây dựng môi trường học tập phù hợp với thực tiễn dạy học của bản  thân. B. Nội dung: 1. Thế nào là trường học thân thiện?
  5. ­ Trường học thân thiện, trước hết là nơi tiếp nhận tất cả trẻ em trong  độ  tuổi quy định, đến trường. Nhà trường phải tạo điều kiện để  thực hiện  bình đẳng về quyền học tập cho thanh, thiếu niên.  ­ Trường học thân thiện là trường học có chất lượng giáo dục toàn diện  và hiệu quả giáo dục không ngừng được nâng cao. Các thầy, cô giáo phải thân  thiện trong dạy học, thân thiện trong đánh giá kết quả rèn luyện, học tập của  học sinh, đánh giá công bằng, khách quan với lương tâm và trách nhiệm của  nhà giáo.  ­ Trường học thân thiện là trường học có cơ  sở  vật chất đảm bảo các   quyền tự nhiên thiết yếu con người: đủ nước sạch, ánh sáng, phòng y tế, nhà  vệ  sinh, sân chơi, bãi tập v.v… Trường học thân thiện là trường tạo lập sự  bình đẳng giới, xây dựng thái độ  và giáo dục hành vi  ứng xử  tôn trọng bình  đẳng nam nữ.  ­ Trường học thân thiện là nơi huy động có hiệu quả sự tham gia của học  sinh, thầy cô giáo, cha mẹ học sinh, của chính quyền, các tổ chức đoàn thể, các  đơn vị kinh tế  và nhân dân địa phương nơi trường đóng cùng đồng lòng, đồng   sức xây dựng nhà trường.    2. Nội dung phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích  cực” ­ Xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn. ­ Dạy và học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học sinh  ở mỗi địa phương, giúp các em tự tin trong học tập. ­ Rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh. ­ Tổ chức các hoạt động tập thể, vui tươi, lành mạnh. ­ Học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch   sử, văn  hóa, cách mạng ở địa phương.     3. Biện pháp xây dựng môi trường trường học thân thiện: a. Mét sè biÖn ph¸p x©y sử dụng m«i trêng trêng häc th©n thiÖn vÒ mÆt vËt chÊt. - Tæ chøc tèt c«ng t¸c tuyªn truyÒn tíi GV, HS, phô huynh vµ c¸c tæ chøc x· héi.
  6. ­ Xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp là một trong những tiêu chí cần  xây dựng, trước hết phải xác định mục tiêu rõ ràng để  giáo viên và học sinh   thực hiện: ­ Tổ chức cho học sinh giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, tích cực tham gia   bảo vệ cảnh quan ngôi trường. ­ Tổ  chức cho HS tham gia trang trí lớp học thân thiện, tạo cảnh quan  lớp học sạch, đẹp, gây hứng thú học tập cho HS. ­ Khai thác và sử dụng có hiệu quả các trang thiết bị, đồ  dùng dạy học  ở  từng khối lớp. Phát động Hội thi tự  làm ĐDDH. Thường xuyên dự  giờ  rút  kinh nghiệm về  việc sử dụng hiệu quả đồ  dùng dạy học, nhất là những giờ  dạy có ứng dụng công nghệ thông tin. ­ Tạo sân chơi lành mạnh cho các em: tổ  chức các hội thi, các phong   trào thi đua, các hoạt động ngoại khoá,... b. Mét sè biÖn ph¸p x©y sử dụng m«i trêng trêng häc th©n thiÖn vÒ mÆt tinh thÇn. ­ Tổ chức tốt công tác tuyên truyền: ­ Đẩy mạnh đổi mới phương pháp dạy học.  ­ Tổ chức các hoạt động tập thể lành mạnh: ­ Tăng cường công tác giáo dục truyền thống:  Từ phong trào xây dựng “trường học thân thiện, học sinh tích cực”, xây   dựng một môi trường sư  phạm thực sự  lành mạnh, trong đó, học sinh biết   bảo vệ danh dự của nhà trường, của tập thể lớp và của chính bản thân mình;  biết bảo vệ cái đúng, phê phán cái sai. Và để làm được điều này, cần phải có   sự chung tay của cả gia đình và cộng đồng.  Tóm lại: Để có một môi trường học tập thân thiện thì người giáo viên  đóng vai trò quan trọng vì phải luôn tìm những biện pháp, giải pháp có hiệu  quả  nhất để  tổ  chức tốt các hoạt động vui chơi, các trò chơi dân gian, tìm  hiểu và chăm sóc di tích lịch sử hay các hoạt động ngoại khoá khác. Mặt khác,  môi trường học tập thân thiện, phương pháp học tập và phương pháp giảng  dạy thân thiện, các mối quan hệ thân thiện và sự phục vụ thân thiện của nhà  trường chính là điều mà HS cần. Có như  vậy các em mới thấy thật sự thoải   mái và yêu mến trường như chính ngôi nhà của mình, các em là những mầm  non của đất nước và là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước.
  7. Hòa Bình, ngày ... tháng 12 năm 2014.          XÁC NHẬN CỦA CHUYÊN MÔN                        NGƯỜI VIẾT THU HOẠCH  .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. ..............................................................................                     Trần Thị  Cúc        ...............................................................................                           ...............................................................................                           ...............................................................................                           
  8. PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG HỶ CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH HÒA BÌNH Độc lập –Tự do – Hạnh phúc   Hòa Bình, ngày …  tháng 09 năm 2014 BÀI THU HOẠCH Công tác bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên năm học 2014­2015   ND1: “Đổi mới cơ bản toàn diện giáo dục nhằm đáp ứng yêu cầu phát  triển kinh tế, xã hội trong giai đoạn mới.” Căn cứ vào sự chỉ đạo kế hoạch BDTX số …../KH­TH  ngày 15 tháng 9   năm 2014 của trường TH Hòa Bình về  Kế  hoạch bồi dưỡng thường xuyên  CBQL, giáo viên của trường TH Hòa Bình năm học 2014­2015; Căn cứ kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân năm học 2014­2015. Qua nghiên cứu học tập tôi xin viết bài thu hoạch bồi dưỡng thường  xuyên theo nội dung: “Đổi mới cơ bản toàn diện giáo dục nhằm đáp ứng  yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội trong giai đoạn mới” như sau:  Thực hiện Chương trình làm việc của Ban Chấp hành Trung ương khóa  XI, Ban cán sự  đảng Chính phủ  đã xây dựng Đề  án  “Đổi mới cơ  bản toàn  diện giáo dục nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội trong giai đoạn  mới” và được thông qua tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 9 (khóa XI). Đề án gồm 5 phần:  (1) Sự cần thiết phải đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; 
  9. (2) Thực trạng giáo dục và đào tạo Việt Nam;  (3) Định hướng đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo;  (4) Tổ chức thực hiện;  (5) Những vấn đề xin ý kiến Trung ương. Bản thân tôi đã nghiên cứu và đặc biệt quan tâm tới nội dung phẩn 3   như sau: * Quan điểm chỉ  đạo đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào  tạo Đổi mới căn ban, toàn di ̉ ện giao duc la đôi m ́ ̣ ̀ ̉ ơi nh́ ưng vân đê l ̃ ́ ̀ ớn, cốt   lõi, cấp thiết, từ tư duy, quan điêm đên muc tiêu, hê thông, ch ̉ ́ ̣ ̣ ́ ương trinh giao ̀ ́  ̣ duc, các chính sách, c ơ  chế  và các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục;  đôi m̉ ơi  ́ ở  tât ca cac câp hoc va trinh đô đao tao,  ́ ̉ ́ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ̀ ̣ ở  ca Trung  ̉ ương va ̀ điạ   phương, ở môi quan hê gi ́ ̣ ưa nha tr ̃ ̀ ương, gia đinh va xa hôi. Đôi m ̀ ̀ ̀ ̃ ̣ ̉ ới để tạo ra  chuyển biến mạnh mẽ  về  chất lượng và hiệu quả  giáo dục, đáp  ứng ngày  càng tốt hơn yêu cầu cua s ̉ ự  nghiêp xây d ̣ ựng và bảo vệ  Tổ  quốc, nhu cầu   học tập của nhân dân. ̉ ơi phai bao đam tính h Đôi m ́ ̉ ̉ ̉ ệ thống, có tầm nhìn dài hạn, các giải pháp  đồng bộ, khả thi, có cơ sở khoa học.  Đổi mới căn bản và toàn diện không có nghĩa là làm lại tất cả, từ đầu mà   cần vừa củng cố, phát huy các thành tựu và điển hình đổi mới, vừa kiên quyết  chấn chỉnh những lệch lạc, những việc làm trái quy luật, phát triển những nhân   tố tích cực mới; đổi mới có trọng tâm, trọng điểm, có lộ trình phù hợp với thực   tế  đất nước, địa phương. Những hạn chế, thách thức của giáo dục phải được   nhận thức sâu sắc, có giải pháp hữu hiệu và lộ trình để khắc phục, vượt qua để  đưa sự nghiệp giáo dục lên tầm cao mới.  * Nhiệm vụ va gi ̀ ải pháp 1. Tăng cường sự lanh đao c ̃ ̣ ủa Đảng và quan ly cua Nhà n ̉ ́ ̉ ước đối với   quá trình đổi mới giáo dục, trươc hêt la đ ́ ́ ̀ ổi mới mạnh mẽ, sâu sắc tư  duy   giáo dục 2. Tiếp tục đổi mới  mạnh mẽ  và đồng bộ  các yếu tố  cơ  bản của   chương   trình   giáo   dục   (mục   xài,   nội   dung,   phương   pháp   giáo   dục)   theo  hướng phát triển phẩm chất và năng lực người học
  10. ̉ ơi căn b 3. Đôi m ́ ản hình thức và phương pháp kiểm tra, thi và đanh gia ́ ́  ́ ượng giao duc, b chât l ́ ̣ ảo đảm trung thực, khách quan, chính xác, theo yêu cầu  phát triển năng lực, phẩm chất người học 4. Hoàn thiện hệ  thống giáo dục quốc dân theo hướng hệ  thống giáo  dục mở, học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập. 5. Đổi mới căn bản công tác quản lý giáo dục, bao đam dân ch ̉ ̉ ủ, thống  nhất; tăng quyền tự  chủ  và trách nhiệm xã hội của các cơ  sở  giáo dục; coi   trọng quản lý chất lượng. Quan ly tôt la tiên đê căn ban đê day tôt va hoc tôt ̉ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ̉ ̉ ̣ ́ ̀ ̣ ́ 6. Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ  quản lý giáo dục đáp ứng yêu   cầu đổi mới giáo dục đào tạo 7. Đổi mới chính sách, cơ chế tài chính, tăng cường cơ sở vật chất, huy   động sự tham gia đong gop cua toan xa hôi, nâng cao hi ́ ́ ̉ ̀ ̃ ̣ ệu quả đầu tư đê phat ̉ ́  ̉ triên giáo dục  ́ ượng, hiệu quả  nghiên cứu khoa học và công nghệ,  8. Nâng cao chât l đặc biệt là khoa học giáo dục và khoa học quản lý  9. Chủ  động hội nhập va nâng cao hi ̀ ệu quả  hợp tác quốc tế  trong giáo   dục, đào tạo Với các quan điểm chỉ  đạo, mục tiêu và các nhiệm vụ, giải pháp nêu   trên, nền giáo dục Việt Nam sẽ được đổi mới căn bản, toàn diện theo hướng   chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế: 1. Chuẩn hóa các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục (chuẩn hoa đ́ ội  ngũ giáo viên và cán bộ  quản lý giáo dục; chuẩn hoa c ́ ơ  sở  vật chất;...); xây  dựng chuẩn đầu ra va chu ̀ ẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục và đào tạo,   chương trình đào tạo.  2. Hiện đại hóa mục tiêu, nôi dung giáo d ̣ ục, phương pháp và hình thức tổ  chức giáo dục, phương phap đanh gia giao duc, c ́ ́ ́ ́ ̣ ơ sở vật chất va h ̀ ệ thống quản   ́ ̣   lý giao duc. 3. Xã hội hóa: đa dạng chủ  thể  đầu tư, tham gia và giám sát các hoạt  động giáo dục; xây dựng xã hội học tập, đảm bảo điều kiện học tập suốt đời  cho mọi người dân; thực hiện tốt phương châm phối hợp chặt chẽ  giáo dục  nhà trường, gia đình và xã hội; khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để  toàn xã hội tham gia xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh.
  11. 4. Dân chủ  hóa giáo dục: tạo bình đẳng về  cơ  hội tiếp cận giáo dục   của các đối tượng vùng khó khăn và các đối tượng chính sách xã hội; đông ̀   thơi v ̀ ơi viêc đanh gia cua câp trên, th ́ ̣ ́ ́ ̉ ́ ực hiện cơ chế người học tham gia đánh  giá hoạt động giáo dục; cấp dưới tham gia đánh giá cấp trên. Công khai kết  quả đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan  quản lý nhà nước về  giáo dục và các cơ  sở  giáo dục; công khai chính sách   giáo dục, công khai tài chính, các điều kiện bảo đảm và kết quả  giáo dục;   tăng cường vai trò của Hội đồng trường. 5. Hội nhập quốc tế: mở  rộng quan hệ  song phương và đa phương   trong hợp tác quốc tế  về  giáo dục; khuyến khích các tổ  chức, cá nhân nước   ngoài, tổ chức quốc tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư, tài trợ,   giảng dạy, nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học, chuyển giao công nghệ  và xây dựng một số cơ sở giáo dục. Hòa Bình, ngày ... tháng 09 năm 2014.          XÁC NHẬN CỦA CHUYÊN MÔN                        NGƯỜI VIẾT THU HOẠCH  ...................................................................             ....................................................................                                                                ...................................................................                    Trần Thị  Cúc                  
  12. PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG HỶ CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH HÒA BÌNH Độc lập –Tự do – Hạnh phúc   Hòa Bình, ngày …  tháng 09 năm 2014. BÀI THU HOẠCH Công tác bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên năm học 2014­2015   ND1: “Nghị quyết TW9 khóa XI về xây dựng và phát triển văn hóa, con  người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước.” Căn cứ vào sự chỉ đạo kế hoạch BDTX số …../KH­TH  ngày 15 tháng 9   năm 2014 của trường TH Hòa Bình về  Kế  hoạch bồi dưỡng thường xuyên  CBQL, giáo viên của trường TH Hòa Bình năm học 2014­2015; Căn cứ kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân năm học 2014­2015. Qua nghiên cứu học tập tôi xin viết bài thu hoạch bồi dưỡng thường  xuyên theo nội dung: “Nghị quyết TW9 khóa XI về xây dựng và phát triển   văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất  nước” như sau: 
  13. Ngày 9­6­2014, Tổng Bí thư  Nguyễn Phú Trọng đã ký ban hành Nghị  quyết Hội nghị  lần thứ  9 Ban Chấp hành Trung  ương Đảng khóa XI  (số  33­ NQ/TW) về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu  cầu phát triển bền vững đất nước bao gồm các nôi dung sau: ̣ 1. Tình hình và nguyên nhân. 2. Định hướng xây dựng và phát triển văn hóa, con người. a) Mục tiêu: b) Quan điểm ­ Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, là mục tiêu, động lực phát  triển bên v ̀ ưng đ ̃ ất nước. Văn hóa phải được đặt ngang hàng với kinh tế,  chính trị, xã hội. ­ Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc,  thống nhất trong đa dạng của cộng đồng các dân tộc Việt Nam, với các đặc  trưng dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học. ­ Xây dựng đồng bộ môi trương văn hoa, trong đó chú tr ̀ ́ ọng vai tro cua ̀ ̉   ̣ gia đinh, công đông. Phát tri ̀ ̀ ển hài hòa giữa kinh tế và văn hóa; cần chú ý đầy  đủ đến yếu tố văn hóa và con người trong phát triển kinh tế. ­ Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh  đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân là chủ thể sáng tạo, đội ngũ trí thức giữ vai trò   quan trọng. c) Nhiệm vụ: ­Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện ­ Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh ­ Xây dựng văn hóa trong chính trị và kinh tế ­ Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động văn hóa ­ Phát triển công nghiệp văn hóa đi đôi với xây dựng, hoàn thiện thị trường   văn hóa ­ Chủ động hội nhập quốc tế về văn hóa, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân   loại d) Giải pháp: 1­Tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với lĩnh vực  văn hóa 2­ Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về văn hóa 3­ Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác văn hóa
  14. 4­ Tăng cường nguồn lực cho lĩnh vực văn hóa 3. Tổ chức thực hiện. ­ Các cấp ủy, tổ chức đảng tổ chức việc học tập và triển khai thực hiện  Nghị quyết. ­ Đảng đoàn Quốc hội lãnh đạo việc sửa đổi, bổ sung, ban hành mới hệ  thống pháp luật về văn hóa, tạo cơ sở pháp lý cho việc thực hiện Nghị quyết   và giám sát việc thực hiện. ­ Ban cán sự đảng Chính phủ lãnh đạo việc sửa đổi, bổ sung, ban hành  mới  các văn bản dưới  luật; chỉ   đạo tổ  chức tốt việc thi hành pháp luật;   thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện và kịp thời điều  chỉnh các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, phù hợp với yêu cầu thực tế, bảo đảm   thực hiện có hiệu quả Nghị quyết. Hòa Bình, ngày ... tháng 09 năm 2014.          XÁC NHẬN CỦA CHUYÊN MÔN                        NGƯỜI VIẾT THU HOẠCH  .............................................................................. .............................................................................. ..............................................................................                     Trần Thị Cúc ...............................................................................                                 PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG HỶ CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH HÒA BÌNH Độc lập –Tự do – Hạnh phúc   Hòa Bình, ngày …  tháng 09 năm 2014. BÀI THU HOẠCH Công tác bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên năm học 2014­2105  ND1: “Nhiệm vụ năm học 2014 ­ 2015.” Căn cứ vào sự chỉ đạo kế hoạch BDTX số …../KH­TH  ngày 15 tháng 9   năm 2014 của trường TH Hòa Bình về  Kế  hoạch bồi dưỡng thường xuyên  CBQL, giáo viên của trường TH Hòa Bình năm học 2014­2015; Căn cứ kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân năm học 2014­2015. Qua nghiên cứu học tập tôi xin viết bài thu hoạch bồi dưỡng thường  xuyên theo nội dung: “Nhiệm vụ năm học 2014 ­ 2015” như sau:  1. Nhiệm vụ chung:
  15. ­ Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo Tấm gương đạo đức Hồ Chí  Minh. ­ Tiếp tục các chỉ đạo định hướng phát triển năng lực toàn diện HS. ­ Tiếp tục các cuộc vận động và phong trào thi đua… + Mỗi Thầy cô là một tấm gương đạo đức về tự học và sáng tạo. + Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực…. 2. Nhiệm vụ cụ thể: ­ NV1: Phát huy hiệu quả, tiếp tục đẩy mạnh các cuộc thi đua. ­ NV2: Thực hiện chương trình giáo dục. + Thực hiện Chương trình giáo dục phổ  thông theo Quyết định số  16/  2006/QĐ­BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ  trưởng Bộ  Giáo dục và Đào tạo.  Trên cơ sở  đảm bảo mục tiêu của giáo dục tiểu học, các sở/phòng giáo dục  và đào tạo chỉ  đạo các trường chủ  động xây dựng kế  hoạch giáo dục theo  định hướng phát triển năng lực học sinh : + Đối với các trường, lớp dạy học 1 buổi/ngày: Thời lượng tối đa 5   tiết/buổi, tối thiểu 5 buổi/tuần. + Đối với  các trường, lớp dạy học 2 buổi/ngày: Thời lượng tối đa 7  tiết/ngày. Hiệu trưởng chủ động xây dựng kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày trên cơ  sở đảm bảo các yêu cầu. + Quản lý và thực hiên D ̣ ự án Mô hình trường học mới Việt Nam (GPE ­  VNEN) ́ ̣ ực hiện Đề án "Triển khai phương pháp Bàn tay nặn bột ở  + Tiêp tuc th trường phổ thông giai đoạn 2011­2015" theo Quyết định số 6120/QĐ­BGDĐT  ngày 01/12/2011 của Bộ  trưởng Bộ  Giáo dục và Đào tạo, và Công văn số  3535 /BGDĐT­GDTrH ngày 27/5/2013 về  việc Hướng dẫn triển khai thực   hiện phương pháp “Bàn tay nặn bột” và các phương pháp dạy học tích cực   khác. Các sở  cần xây dựng kế  hoạch thực hiện Đề  án "Triển khai phương  pháp Bàn tay nặn bột” tại địa phương. Tiếp tục củng cố, nâng cao số  lượng   tiết dạy, bài dạy, chủ  đề  áp dụng phương pháp Bàn tay nặn bột trong các  trường tiểu học đã triển khai phương pháp Bàn tay nặn bột. Tổ chức tốt các  hội thảo chuyên đề, dự  giờ  (cấp trường, huyện, tỉnh) về  phương pháp Bàn  tay nặn bột để rút bài học kinh nghiệm trong công tác chỉ đạo, triển khai nhân  rộng….. ­ NV3: Sách, thiết bị:
  16. Đối với giáo viên: ngoài SGK, SGV, hướng dẫn thực hiện Chuẩn KT­ KN cần tự sưu tầm: + Hỏi đáp về mô hình trường Tiểu học mới VNEN. + Giáo dục Kĩ năng sống. + Một số kĩ thuật giáo dục tích cực ở tiểu học. + Thông tin tham khảo về tiểu học. + Tuyển tập Toán – Tiếng Việt tuổi thơ. + Sổ tay nghiệp vụ. ­ NV4: Công tác chỉ đạo dạy và học  ­ NV5: Thực hiện nhiệm vụ kế hoạch phổ cập GDTH. ­ NV 6. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lí giáo dục ­ NV 7: Một số nhiệm vụ khác…… Hòa Bình, ngày ... tháng 09 năm 2014.          XÁC NHẬN CỦA CHUYÊN MÔN                        NGƯỜI VIẾT THU HOẠCH  .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. ..............................................................................                     Trần Thị Cúc ...............................................................................                           ...............................................................................                           PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG HỶ CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH HÒA BÌNH Độc lập –Tự do – Hạnh phúc   Hòa Bình, ngày …  tháng 01 năm 2015 BÀI THU HOẠCH Công tác bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên năm học 2014­2015  ND2: “Đổi mới đánh giá học sinh tiểu học” Căn cứ vào sự chỉ đạo kế hoạch BDTX số …../KH­TH  ngày 15 tháng 9   năm 2014 của trường TH Hòa Bình về  Kế  hoạch bồi dưỡng thường xuyên  CBQL, giáo viên của trường TH Hòa Bình năm học 2014­2015;
  17. Căn cứ kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân năm học 2014­2015. Qua nghiên cứu học tập tôi xin viết bài thu hoạch bồi dưỡng thường  xuyên theo nội dung: “Đổi mới đánh giá học sinh tiểu học” như sau:  Ngày   28   mon   8   năm   năm trước,   Sở   GD&ĐT   vẫn   ban   hành   Thông   tư   số  30/2014/TT­BDG ĐT về  quy định đánh giá học sinh tiểu học thay thế Thông  tư  số  32/2009/TT­BGDĐT ngày 27 tháng 10 năm 2009 của Bộ  trưởng Bộ  Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định đánh giá và xếp loại học sinh   tiểu học gồm có 4 chương với 20 điều sau: Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng. Điều 2. Đánh giá học sinh tiểu học  Điều 3. Mục đích đánh giá Điều 4. Nguyên tắc đánh giá. Chương II: NỘI DUNG VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Điều 5. Nội dung đánh giá Điều 6. Đánh giá thường xuyên Điều 7. Đánh giá thường xuyên hoạt động học tập, sự  tiến bộ  và kết  quả  học tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng từng môn học, hoạt động giáo  dục khác theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học Điều 8. Đánh giá thường xuyên sự hình thành và phát triển năng lực của  học sinh  Điều 9. Đánh giá thường xuyên sự hình thành và phát triển phẩm chất của  học sinh  Điều 10. Đánh giá định kì kết quả học tập Điều 11. Tổng hợp đánh giá Điều 12. Đánh giá học sinh khuyết tật và học sinh học  ở  các lớp học   linh hoạt  Điều 13. Hồ sơ đánh giá Chương III:  SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ Điều 14. Xét hoàn thành chương trình lớp học, hoàn thành chương trình   tiểu học
  18. Điều 15. Nghiệm thu, bàn giao chất lượng giáo dục học sinh Điều 16. Khen thưởng Chương IV: TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 17. Trách nhiệm của sở  giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và  đào tạo Điều 18. Trách nhiệm của hiệu trưởng Điều 19. Trách nhiệm của giáo viên  Điều 20. Trách nhiệm và quyền của học sinh Thay đổi cách đánh giá học sinh tiểu học: Không đánh giá bằng cách chấm điểm từng môn học hàng ngày, không  đánh giá trên 2 tiêu chí học lực và hạnh kiểm nữa. Nội dung đánh giá mới: a. Đánh giá thường xuyên: đánh giá dựa trên 3 nội dung sau: Hoạt động học tập: đánh giá quá trình học tập, sự tiến bộ và kết quả  học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức, kĩ năng từng môn học và hoạt  động giáo dục khác theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học. Năng lực: đánh giá sự hình thành và phát triển một số năng lực của học  sinh như: Tự phục vụ, tự quản; Giao tiếp, hợp tác; Tự học và giải quyết vấn  đề Phẩm chất: đánh giá sự  hình thành và phát triển phẩm chất của học   sinh như: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục; Tự tin,   tự trọng, tự chịu trách nhiệm; Trung thực, kỉ luật, đoàn kết; Yêu gia đình, bạn  và những người khác; yêu trường, lớp, quê hương, đất nước Phương pháp đánh giá: Giáo viên đánh giá bằng cách quan sát, theo  dõi, trao đổi, kiểm tra, nhận xét quá trình học tập, rèn luyện của học sinh; tư  vấn, hướng dẫn, động viên học sinh; nhận xét định tính hoặc định lượng về  kết quả  học tập, rèn luyện, sự  hình thành và phát triển một số  năng lực,   phẩm chất của học sinh tiểu học. Ngoài ra, GVCN còn thu thập kết quả đánh giá của Học sinh tự đánh  giá và tham gia nhận xét, góp ý bạn, nhóm bạn + Cha mẹ học sinh tham   gia đánh giá.
  19. b. Đánh giá định kỳ: Đánh giá định kỳ  kết quả học tập, mức độ  đạt chuẩn kiến thức, kĩ  năng theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học vào cuối học kì I và   cuối năm học đối với các môn học: Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử  và  Địa lí, Ngoại ngữ, Tin học, Tiếng dân tộc bằng bài kiểm tra định kỳ. Phương pháp đánh giá: Ra đề  bài kiểm tra định kỳ  và cho điểm theo  thang điểm 10 (mười), không cho điểm 0 (không) và điểm thập phân. Hòa Bình, ngày ... tháng 01 năm 2015.          XÁC NHẬN CỦA CHUYÊN MÔN                        NGƯỜI VIẾT THU HOẠCH  .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. ..............................................................................                     Trần Thị Cúc ...............................................................................                           ...............................................................................