Tỷ giá

 
 Ngân mặt hàng Nhà nước nước Việt Nam công phụ thân tỷ giá chỉ trung tâm của Đồng nước Việt Nam với Đô la Mỹ, vận dụng cho 1 ngày 14/05/2024 như sau:
Tỷ giá chỉ trung tâm Tỷ giá
1 Đô la Mỹ = 24.269 VND
Bằng chữ Hai mươi tư ngàn nhì trăm sáu mươi chín Đồng Việt Nam
Số văn bản 165/TB-NHNN
Ngày ban hành 14/05/2024
 

 
Tỷ giá chỉ vận dụng cho 1 ngày 14/05/2024
Đơn vị: VND
STT Ngoại tệ Tên nước ngoài tệ Mua Bán
1 USD Đô la Mỹ 23.400 25.450
2 EUR Đồng Euro 24.875 27.493
3 JPY Yên Nhật 147 163
4 GBP Bảng Anh 28.957 32.005
5 CHF Phơ răng Thuỵ Sĩ 25.383 28.055
6 AUD Đô la Úc 15.236 16.840
7 CAD Đô la Canada 16.866 18.642
Ghi chú: null
 

Bạn đang xem: Tỷ giá

Xem thêm: Hướng dẫn kiểm tra số điện thoại của mình Viettel, MobiFone đơn giản

 
Ngân mặt hàng Nhà nước thông tin tỷ giá chỉ tính chéo cánh của Đồng nước Việt Nam đối với một vài nước ngoài tệ vận dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập vào với hiệu lực thực thi hiện hành Tính từ lúc ngày 09/05/2024 đến 15/05/2024 như sau:
STT Ngoại tệ Tên nước ngoài tệ Tỷ giá
1 EUR Đồng Euro 26.048,28
2 JPY Yên Nhật 156,12
3 GBP Bảng Anh 30.262,75
4 CHF Phơ răng Thuỵ Sĩ 26.682,44
5 AUD Đô la Úc 15.936,44
6 CAD Đô la Canada 17.627,94
7 SEK Curon Thuỵ Điển 2.226,17
8 NOK Curon Nauy 2.215,78
9 DKK Curon Đan Mạch 3.492,33
10 RUB Rúp Nga 264,81
11 NZD Đô la Newzealand 14.520,3
12 HKD Đô la Hồng Công 3.102,01
13 SGD Đô la Singapore 17.888,02
14 MYR Ringít Malaysia 5.111,51
15 THB Bath Thái 655,56
16 IDR Rupiah Inđônêsia 1,51
17 KRW Won Hàn Quốc 17,78
18 INR Rupee chặn độ 290,38
19 TWD Đô la Đài Loan 748,5
20 CNY Nhân dân tệ TQuốc 3.356,03
21 KHR Riêl Cămpuchia 5,97
22 LAK Kíp Lào 1,14
23 MOP Pataca Macao 3.011,55
24 TRY Thổ Nhĩ Kỳ 751,87
25 BRL Real Brazin 4.778,69
26 PLN Đồng Zloty Ba Lan 6.039
27 AED Đồng UAE Dirham 6.602,32
 

BÀI VIẾT NỔI BẬT


Công ty CP Đầu tư Xây dựng và Cung ứng Nhân lực Hoàng Long

Thông tin mới nhất từ Phòng quản lý lao động văn phòng kinh tế và văn hóa Việt Nam tại Đài Bắc ngày 06/12/2022 vừa ban hành về việc điều chỉnh mức lương cơ bản, phí BHXH, BHYT có hiệu lực từ ngày 01/01/2023, theo đó: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2003, mức lương cơ bản của Đài Loan sẽ được điều chỉnh thành 26.400 Đài tệ/tháng tăng 1.150 Đài tệ, tỷ lệ tăng là 4,56%. Cụ thể, nội dung điều chỉnh như sau: –          Lương cơ bản không được thấp hơn 26.400 Đài tệ/tháng –          Bảo hiểm y tế (BHYT) người lao động tự chi trả là 409 Đài tệ/tháng –          Bảo hiểm lao động (BHLĐ) người lao động tự chi trả là 409 Đài tệ/tháng. Bộ Lao động Đài Loan cho biết sau khi mức lương cơ bản hàng tháng được nâng lên 26.400 nhân dân tệ, ước tính có khoảng 1,7521 triệu người lao động sẽ được hưởng lợi. Việc tăng lương này có tác động rất lớn đối với người lao động. Quyền lợi và đời sống của người lao động được bảo đảm. Thu nhập tăng, giúp cho họ có thêm động lực làm việc, từ đó hiệu quả công việc cũng sẽ được nâng cao. Theo nhận định từ các chuyên gia thì năm 2023 dự kiến sẽ là năm “bùng nổ” đơn hàng đi Đài Loan. Với các đơn hàng đa dạng ngành nghề, chi phí thấp, không yêu cầu cao về trình độ, ngoại hình hay kinh nghiệm, cũng sự hỗ trợ nhiệt tình từ phía chính phủ  sẽ giúp người lao động có thể dễ dàng hơn trong việc lựa chọn đơn hàng, ngành nghề phù hợp nhất …